i) Sách đã viết:
1/ Phạm Đức Nguyên (dịch). Âm học kiến trúc (Raumakustik, 1959).
Thiết kế âm học các nhà hát và phòng hoà nhạc. Karl Hanus. Nxb KH&KT, 1977.
2/ Phạm Đức Nguyên. Âm học trong kiến trúc và xây dựng. Trong
“Vật lý xây dung” tập 2, phần III. Nxb
Xây dựng, 1982.
3/ Phạm Đức Nguyên. Chống tiếng ồn và chấn động trong sản xuất.
Trong “Kỹ thuật Bảo hộ lao động”. Nxb ĐH&THCN,
1979.
4/ Phạm Đức Nguyên. Chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo các công trình kiến trúc. Nxb KHKT, 1997,1999.
5/ Phạm Đức Nguyên, Nguyễn Thu Hoà, Trần Quốc Bảo. Các giải pháp
kiến trúc khí hậu Việt Nam. Nxb KHKT, 1998,2000. Giải thưởng Kiến trúc Quốc gia
năm 1998 (giải khuyến khích).
6/ Phạm Đức Nguyên. Âm học kiến trúc. Cơ sở lý thuyết và các
giải pháp ứng dụng. Nxb KHKT, 2000. Giải thưởng Kiến trúc Quốc gia năm 2000. (Giải
Ba).
7/ Phạm Đức Nguyên. Kiến trúc sinh khí hậu. Nxb Xây dựng, 12/2002.
Giáo trình cho cao học kiến trúc, 260 trang. Giải thưởng
Kiến trúc Quốc gia năm 2002 (giải sách chuyên đề).
8/ Phạm Đức Nguyên (chủ biên), Nguyễn Thu Hoà, Trần Quốc Bảo.
Các giải pháp kiến trúc khí hậu Việt Nam. Nxb KHKT, In lần thứ 4 có sửa chữa bổ
sung. 2006.
9/ Phạm Đức Nguyên. Chiếu sáng trong kiến trúc. Thiết kế tạo
môi trường ánh sáng tiện nghi và sử dụng năng lượng có hiệu quả. Nxb KHKT, 11/2006.
10/ Phạm Đức Nguyên. Âm học kiến trúc. Âm học đô thị. Nxb Xây
dựng. 2008.
1/ Phạm Đức Nguyên. - Truyền âm qua cửa sổ vào phòng. Tc Khoa
học kỹ thuật. 3 (87)1973.
2/ Phạm Đức Nguyên. - Yêu cầu tiêu chuẩn về cách âm cho các kết
cấu phân cách nhà dân dựng. Tc Khoa học kỹ thuật. 4 (130)1977.
3/ Phạm Đức Nguyên. - Về các chỉ tiêu âm học cho các nhà hát Việt
Nam. Tc Khoa học kỹ thuật. 1+ 2/1987.
4/ Phạm Đức Nguyên. - Nghiên cứu môi trường âm thanh trong nhà
hát lớn và Cung văn hoá Hà Nội. Tuyển tập Công trình khoa học của Trường ĐHXD HN. 1/1995
5/ Phạm Đức Nguyên. - Về tiêu chuẩn chiếu sáng Việt Nam. Tc
Xây dựng, 7/10-95.
6/ Phạm Đức Nguyên. - Tiêu chuẩn và thiết kế chiếu sáng đường
phố. Tc Xây dựng, 8/11-95.
7/ Phạm Đức Nguyên.. Âm thanh phòng hoà nhạc nhạc viện TP Hồ
Chí Minh. TC Kiến trúc Việt Nam. 4/96 & 2/97.
8/ Phạm Đức Nguyên. - Cải tạo nâng cao chất lượng
âm thanh nhà hát lớn Hà Nội. TC Kiến trúc Việt Nam. 4/97
9/ Phạm Đức Nguyên. - Vẽ biểu đồ mặt trời theo “phép chiếu nổi”. Tc Xây dựng, 7/97.
10/ Phạm Đức Nguyên. - Thiết kế che nắng ở Việt Nam. Tc Xây dung,
3/99.
11/ Phạm Đức Nguyên. - Trở lại tiêu chuẩn cách âm cho các kết cấu
ở Việt Nam. Tc Người Xây dựng, 100/12-99.
12/ Phạm Đức Nguyên. - Kiến nghị độ rọi giới hạn ngoài nhà ở
Việt Nam. Tuyển tập các công trình khoa học. TT KT Môi trường đô thị và
khu công nghiệp. 10/1999.
13/ Phạm Đức Nguyên. - Môi trường tiếng ồn thành phố: Phương
pháp đánh
giá và tiêu chuẩn. Hội thảo khoa học: Môi trường đô thị, công nghiệp
và nông thôn. 4/2000. (Trường ĐHKT HN, Hội MTXDVN, Viện NCKHKT BHLĐ.)
14/ Phạm Đức Nguyên. - Hoàn thiện phương pháp tính toán chiếu
sáng tự nhiên nhà dân dụng và công nghiệp. Báo cáo đề tài NCKH. Trường ĐHXD. 11/2000.
15/ Phạm Đức Nguyên. - Kính trong nhà và nhà kính. Tc Xây dựng
3/2002.
16/ Phạm Đức Nguyên. & TQBảo – Kiến trúc sinh khí hậu. Tc
Kiến trúc 3 (95)2002.
17/ Phạm Đức Nguyên. & Đỗ Khắc Thắng. Thiết kế nhà ở vùng
Vinh theo sinh khí hậu. Tc Kiến trúc Việt Nam, 3/2002.
18/ Phạm Đức Nguyên. Kiến trúc nhà cao tầng sinh thái. Tc Kiến
trúc 1 (99)2003.
19/ Phạm Đức Nguyên - Về tiêu chí đánh giá
chất
lượng nhà cao tầng. Tc Người xây dựng, 6-2003.
20/ Phạm Đức Nguyên & Đỗ Tuấn Việt- Phân tích môi trường
đô thị bằng cách sử dụng thiết bị chụp ảnh từ xa. Tc Quy hoạch xây dựng. 3/2003.
21/ Phạm Đức Nguyên. Biểu đồ sinh khí hậu xây dựng Việt Nam.
Tc Xây dựng, 6/2003.
22/ Phạm Đức Nguyên. & Đặng Nguyên Phương (dịch). Cách tiếp
cận của Nikken Sekkei với kiến trúc xanh. Katashi Matsunawa, Giám đốc Nikken Sekkei,
Tokyo. Tc Xây dựng 9/2003 & 10/2003.
23/ Phạm Đức Nguyên. Xây dựng cơ sở cho kiến trúc thích ứng khí
hậu Việt Nam. Báo cáo khoa học “Môi trường xây dựng với sự phát triển bền vững đô thị, công nghiệp và nông
thôn Việt Nam. Hội môi trường xây dựng VN. 2/2004.
24/ Phạm Đức Nguyên. Xây
dựng cơ sở cho kiến trúc thích ứng khí hậu Việt Nam. Tc Kiến trúc, Hội KTS VN, số
1 (105)2004
25/ Phạm Đức Nguyên. &
cộng sự. Hiện trạng cảnh quan môi trường Thị xã Cẩm Phả và các giải pháp khắc phục.
Báo cáo khoa học “Môi trường xây dựng với sự
phát triển bền vững đô thị, công nghiệp và nông thôn Việt Nam. Hội môi trường xây
dựng VN. 2/2004
26/ Phạm Đức Nguyên. Những
vấn đề sinh thái nhà cao tầng ở Việt Nam. 12/2002. Báo cáo Hội nghị Môi trường Quốc
gia. (gửi báo cáo)
27/ Phạm Đức Nguyên. Đánh
giá chất
lượng thiết kế kiến trúc sinh thái chung cư cao tầng để đảm bảo phát triển bền
vững. Báo cáo Hội thảo “Kiểm định chất lượng nhà chung cư cao tầng”. Cục giám định
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng tổ chức. Hà Nội
tháng 6/2004.
28/ Phạm Đức Nguyên. Đô thị hoá, Kiến trúc sinh thái và sự phát
triển bền vững. Tc Người xây dựng. 6/2004.
29/ Phạm Đức Nguyên. Sử dụng kính trong kiến trúc có hiệu quả
về năng lượng và môi trường. Tc Kiến trúc 6/2004.
30/ Phạm Đức Nguyên. Xây dựng cơ sở cho kiến trúc thích ứng khí
hậu Việt Nam. Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học công nghệ lần thứ 14, trường
Đại học xây dựng Hà Nội, Quyển 8: Kiến trúc. 1/2005.
31/ Phạm Đức Nguyên & Trần Quốc Bảo. Độ rọi giới hạn ngoài
nhà trong tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên việt
nam. Bài báo cho tập san khoa học ĐHXD. 2005 (từ đề tài NCKH cấp Trường)
32/ Phạm Đức Nguyên. Thách thức mới về tài năng sáng tạo đối
với KTS VN trong TK 21: Kiến trúc bền vững. Trong “Những vấn đề của nền KTVN đương đại”.
Hợp tuyển các bài viết tham luận trao đổi KH- thông tin KT lần thứ 1. Hội KTS VN
N1- 2005.
33/ Phạm Đức Nguyên. Độ rọi giới hạn và việc sử dụng ánh sáng
tự nhiên ở Việt Nam. Tc Người xây dựng. 8/2006
34/ Phạm Đức Nguyên. Mát mẻ mà có hiệu quả năng lượng. Tc Người
xây dựng. 8/2006
35/ Phạm Đức Nguyên &Trần Đình Hạ. Kiến trúc thích ứng khí
hậu vì sự phát triển bền vững đất nước và khu vực. Phương pháp tiếp cận sinh khí
hậu trong kiến trúc (Climat –adaptive architecture for country and region sustainable
development: Bioclimate approach methode in architectural design). Báo cáo tại Hội
nghị lần thứ 4 CECAR, Taipei 2007.
36/ Phạm Đức Nguyên. Mười bệnh nhiệt đới của kiến trúc nhà cao
tầng Việt Nam Báo cáo hội thảo “Bệnh
Kiến trúc nhiệt đới” Viện KT Nhiệt
đới. 12/2006.
37/ Phạm Đức Nguyên & Nhóm sinh viên ĐHXD. Phủ xanh không
gian công cộng: Một giải pháp kiến trúc sinh thái cho phát triển đô thị. Trong tìm
hiểu vấn đề nhà ở của Hà Nội. Université Laval, Quebec, Canada, 2006.
38/ Phạm Đức Nguyên & Trần Quốc Bảo. Che nắng cho nhà phố:
Một số giải pháp kiến trúc cho Hà Nội. Trong tìm hiểu vấn đề nhà ở của Hà Nội. Université
Laval, Quebec, Canada, 2006.
39/ Phạm Đức Nguyên. Thiết kế và xây dựng công trình có hiệu quả năng lượng.
TC “Người
xây dựng” 6/2007.
40/ Phạm Đức Nguyên. Ý kiến về nhiệt độ phòng. TC “Người
xây dựng” 9/2007.
41/ Phạm Đức Nguyên. Kiến trúc bền vững: Kiến trúc thế kỷ XXI.
Báo cáo Hội thảo KH Quốc gia: Môi trường- sức khoẻ, hiệu quả năng lượng & Biến
đổi khí hậu. Hà Nội 12/2008.
TC Kiến trúc 1/2008.
42/ Phạm Đức Nguyên & Giang Ngọc Huấn. Lớp vỏ công trình trong “Quy chuẩn xây dựng các công trình có hiệu quả năng
lượng”. Báo cáo Hội thảo KH Quốc gia: Môi trường- sức khoẻ, hiệu
quả năng lượng & Biến đổi khí hậu. Hà Nội 12/2008. TC “Người
xây dựng” 3/2008.
43/ Phạm Đức Nguyên & Công sự. Trường học xanh: Mô hình trường
học có hiệu quả năng lượng Việt Nam. Báo cáo Hội thảo KH Quốc gia: Môi trường- sức
khoẻ, hiệu quả năng lượng & Biến đổi khí hậu. Hà Nội 12/2008.
iii) Đề tài NCKH cấp, trường, bộ, quốc gia
1/ Phạm Đức Nguyên (chủ nhiệm). “Nghiên
cứu các giải pháp tổng hợp chống tiến ồn cho vùng Đông Nam Bộ đến năm 2000” (28.01.04). Đề tài thuộc chương trình nhà nước
28.01.1980-1984.
2/ Phạm Đức Nguyên (Cố vấn khoa học và chủ nhiệm thực hiện 1 phần
2) Đề tài cấp Bộ cùng Viện thiết kế nhà ở và CTCC:
-Tiêu chuẩn mức ồn cho phép trong
nhà ở, 1984;
-Tiêu chuẩn cách âm cho các kết cấu
phân cách nhà ở, 1985.
3/ Phạm Đức Nguyên (Chủ nhiệm) “Các thí nghiệm kiểm chứng Vật lý xây dựng trong tiêu
chuẩn thiết kế nhà hát”. Đề tài cấp Bộ “Tiêu chuẩn thiết kế nhà hát”, 1982 – 1985.11/1985.4/
Phạm Đức Nguyên (thành viên) Đề tài cấp Bộ “Mái nhà phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới”.
1987.
5/ Phạm Đức Nguyên (chủ nhiệm). Hoàn thiện phương pháp tính toán
chiếu sáng tự nhiên nhà dân dụng và công nghiệp. Đề tài NCKH cấp Trường, ĐHXD năm
2000.
6/ Phạm Đức Nguyên (chủ nhiệm). “Tiêu chuẩn cách âm cho các kết cấu bên trong nhà dân
dụng Việt Nam”. Đề tài NCKH cấp Bộ, năm 2000.
7/ Phạm Đức Nguyên (chủ nhiệm). “Hướng dẫn tính toán, thiết kế, đo đạc, kiểm tra đánh
giá cách âm các kết cấu bên trong nhà dân dụng theo tiêu chuẩn”.
Đề tài NCKH cấp Bộ, năm 2002- 2003.
8/ Phạm Đức Nguyên (chủ nhiệm). “Xây dựng ngân hàng dữ liệu phục vụ thiết kế kiến
trúc nhiệt đới”. RD 25-02. Đề tài NCKH cấp Bộ, năm 2002- 2003.
9/ Phạm Đức Nguyên (chủ nhiệm). Xác định vùng tiện nghi khí hậu
ở Việt Nam trên cơ sở chuyển đổi kết quả nghiên cứu đ• có về vi khí hậu. Đề
tài NCKH cấp Trường, ĐHXD năm 2003.
10/ Phạm Đức Nguyên (chủ nhiệm). Khảo sát và nghiên cứu tiếng ồn nhà máy nhiệt
điện Diezen, khu công nghiệp Nomura Hải Phòng. Đề tài thực tế. 2002.
11/ Phạm Đức Nguyên (chủ nhiệm). Dự án: Hiện trạng môi trường
Thị xã Cẩm Phả do sản xuất than gây ra và các giải pháp khắc phục. NCKH phục vụ
sản xuất. 2002.
12/ Phạm Đức Nguyên (tham gia). Đề tài NCKH cấp Bộ: “Nghiên cứu xây dựng đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn xây
dựng VN đến năm 2010 theo hướng đổi mới hội nhập”. TC – 04 – Đề mục
“Nghiên cứu xây dựng đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn xây
dựng về lĩnh vực kỹ thuật hạ tầng đô thị, môi trường xây dựng và trang thiết bị
công trình”. 2002.
13/ Phạm Đức Nguyên (Chủ nhiệm). Đề tài NCKH cấp Bộ: Mức ồn cho
phép trong công trình công cộng- Tiêu chuẩn thiết
kế. M• số TC 64-03.2004
14/ Phạm Đức Nguyên (chủ nhiệm). Nghiên cứu đề xuất độ rọi tối
thiểu ngoài nhà để sử dụng ánh sáng tự nhiên ở Việt Nam. Đề tài NCKH cấp Trường,
ĐHXD năm 2005.
15/ Phạm Đức Nguyên (chủ nhiệm). “Xây dựng ngân hàng dữ liệu khí hậu phục vụ thiết kế
kiến trúc nhiệt đới”. RD 42-04. Đề tài NCKH cấp Bộ, năm 2004- 2005.
16/ Phạm Đức Nguyên (chủ nhiệm). Nghiên cứu nhu cầu giải trí
cho cán bộ văn phòng. Đề tài NCKH cấp Trường, ĐHXD năm 2006.
17/ Phạm Đức Nguyên (tham gia) Đề tài NCKH cấp Bộ: “Rà soát và hoàn thiện đồng bộ danh mục quy chuẩn và
tiêu chuẩn xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng và vệ sinh môi trường đô thị”.
2005.
18/ Phạm Đức Nguyên (chủ nhiệm). Dự án Bộ Giáo dục & Đào
tạo “Mô hình chiếu sáng đảm bảo tiết kiệm
năng lượng trong các trường trung học ở Việt Nam. 5/2008.
19/ Phạm Đức Nguyên (thành
viên). Đề tài NCKH cấp Bộ. Quy chuẩn xây dựng hạ tầng đô thị Việt Nam. 2007-2008.
20/ Phạm Đức Nguyên (thành
viên). Dự án hợp tác giữa Đại học Kiến trúc, Đại học Tổng hợp Laval, Canada và Khoa
Kiến trúc, Đại học xây dựng Hà Nội “Sự gia tăng mật độ các phường ở Hà Nội”,
2001-2006.
21/ Phạm Đức Nguyên (thành viên). Dự án “Bảo tồn di sản văn hoá đô thị giữa các trường Đại học
Đức, Italia, Trung quốc, Việt Nam và Lào”. EU tài trợ. 2001- 2005.
22/ Phạm Đức Nguyên. Trưởng ban cố vấn âm học trong thiết kế
cải tạo Nhà hát lớn Hà Nội, 1995-1996.
23/ Phạm Đức Nguyên. Thành viên Ban kỹ thuật trong Hội đồng nghiệm
thu quốc gia Trung tâm Hội nghị quốc gia. 2005-2006.
24/ Phạm Đức Nguyên. Ngoài ra, còn tham gia thiết kế một số công trình như: Nhà hát TP Huế (1976),
TT Phát thanh- Truyền hình Phú Yên, TT Phát thanh- Truyền hình Phúc Yên, một
số trường PHTH tại Hà Nội.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét